Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu công thức tính thể tích khối lập phương, công thức tính diện tích hình lập phương, mời các bạn tham khảo.

Công thức của hình lập phương

  • Hình lập phương là gì?
  • Công thức tính diện tích hình lập phương
    • Tính diện tích toàn phần của hình lập phương
    • Công thức tính diện tích bao quanh hình lập phương
  • Công thức tính thể tích khối lập phương
    • Công thức tính độ dài đường chéo hình lập phương
    • Công thức tính độ dài đường chéo các mặt bên của hình lập phương
    • Công thức tính chu vi hình lập phương

Hình lập phương là gì?

Hình lập phương là khối hình có tất cả 8 đỉnh với 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau, 12 cạnh có chiều dài bằng nhau.

Hình lập phương cũng là hình khối lục diện vuông, hình hộp chữ nhật có các cạnh bằng nhau, hoặc hình khối mặt thoi vuông.

Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương mới nhất 1 Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương mới nhất 2

Lưu ý:

  • Đường chéo các mặt bên của khối có độ dài bằng nhau.
  • Đường chéo của hình khối cũng dài bằng nhau.
  • 6 mặt phẳng đối xứng bằng nhau
  • Có 12 cạnh bằng nhau

Chúng ta có hình lập phương có độ dài các cạnh là a như sau:

Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương mới nhất 3

Công thức tính diện tích hình lập phương

Tính diện tích toàn phần của hình lập phương

Stp=6.a²

Công thức tính diện tích bao quanh hình lập phương

Sxq = 4. a²

a: Các cạnh của hình lập phương.

Ví dụ: Tính diện tích của một hình lập phương có 6 cạnh đều có kích thước bằng nhau với chiều dài là 4cm.

Trả lời:

Gọi a là chiều dài các cạnh của hình lập phương.

Áp dụng theo công thức tính diện tích hình lập phương, ta có:

Stp = 6a² = 6 x (4)² = 6 x 16 = 96 cm2

Sxq = 4a² = 4 x (4)² = 4 x 16 = 64 cm2

Công thức tính thể tích khối lập phương

V=a^{3}

Công thức tính độ dài đường chéo hình lập phương

D=asqrt{3}

Công thức tính độ dài đường chéo các mặt bên của hình lập phương

d=asqrt{2}

Công thức tính chu vi hình lập phương

P= 12.a

Trong đó:

  • S là diện tích hình lập phương.
  • V là thể tích khối lập phương.
  • P là chu vi hình lập phương
  • a là độ dài các cạnh hình lập phương.
  • D là đường chéo khối lập phương.
  • d là đường chéo các mặt bên.

Bài toán về tính thể tích khối lập phương: 

Bài 1: 

Một hình lập phương A có diện tích toàn phần là 384 cm². Hỏi hình lập phương đó có thể tích bao nhiêu?

Bài giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương là: 384 : 6 = 64 cm²

Độ dài cạnh của hình lập phương là 8cm do 64 = 8 x 8.

Vậy, thể tích của hình lập phương là 8 x 8 x 8 = 5126 cm³

Bài 2: 

Diện tích đáy của một bể kính hình hộp chữ nhật là 250cm² & bể đang chứa nước. Biết rằng nếu cho một khối lập phương bằng kim loại cạnh 10cm vào bể (đáy trên khối lập phương bằng mặt nước) thì khối lập phương vừa khít ngập trong nước . Hãy tính chiều cao mực nước.

Giải:

Tổng thể tích của lượng nước có trong bể & thể tích khối lập phương là: 250 x 10 = 2500 cm³

Thể tích của khối lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000cm³

Thể tích lượng nước có trong bể là: 2500 – 1000 = 1500cm³

Chiều cao mực nước là: 1500 : 250 = 6cm

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn biết thêm kiến thức về hình lập phương. Bookmark bài viết & mở ra khi bạn cần nhé.

  • Công thức tính diện tích hình vuông, tính chu vi hình vuông
  • Công thức tính diện tích hình quạt tròn
  • Cách tính diện tích hình tròn & chu vi hình tròn
  • Công thức tính diện tích tam giác: vuông, thường, cân, đều
  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
  • Công thức tính diện tích bao quanh hình nón, diện tích toàn phần hình nón, thể tích hình nón, V nón

Tag: Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương, Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương, Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương

Nguồn: quantrimang

Có thể bạn quan tâm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *